Bình tích áp khí nén, còn được gọi là bình chứa khí hay bình giãn nở, là một thiết bị phụ trợ trong hệ thống khí nén. Nó có chức năng tích trữ khí nén, điều hòa và cân bằng áp lực để đảm bảo hệ thống hoạt động ổn định và an toàn nhất. Cụ thể, bình tích áp khí nén sẽ lưu trữ một lượng lớn không khí và tạo áp suất cung cấp cho động cơ và máy bơm hoạt động liên tục và ổn định.
Bình tích áp khí nén thường có thiết kế hình trụ tròn, chất liệu kim loại chịu lực cao. Bề mặt bên ngoài của bình được phủ một lớp sơn tĩnh điện, chống ăn mòn và oxi hóa khi tiếp xúc với môi trường, giúp thiết bị bền bỉ hơn trong điều kiện làm việc có độ ẩm cao. Với đặc tính này, bình tích áp được ứng dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp, chế biến, sản xuất và hệ thống phòng cháy chữa cháy.
Dưới đây là danh sách dung tích phổ biến của các loại bình tích áp khí nén:
Dưới đây là một số thông số kỹ thuật mẫu cho bình tích áp dung tích 1000 lít. Các thông số này có thể thay đổi tùy theo thiết kế và yêu cầu của từng loại bình:
Hạng mục | Thông số |
---|---|
Dung tích chứa khí | 1000 Lít |
Chất liệu | Thép tấm nguyên khối SS400 |
Tiêu chuẩn | TCVN 8366:2010 |
Đường kính | 800 mm |
Chiều cao | 2300 mm |
Ống khí vào/ra | Ren trong 40A (Φ 48mm) |
Ống van an toàn | Ren trong 20A (Φ 27mm) |
Ống van xả đáy | Ren trong 20A (Φ 27mm) |
Áp suất thiết kế | 10 Bar / 1.0 MPa |
Áp suất làm việc | 10 Bar / 1.0 MPa |
Áp suất kiểm thử | 15 Bar / 1.5 MPa |
Sơn trong | 1 lớp chống ăn mòn và rỉ sét |
Sơn ngoài | 1 lớp màu và tĩnh điện |
Màu sắc cơ bản | Xanh lam |
Thông tin trên giúp khách hàng lựa chọn loại bình tích áp phù hợp với dung tích và yêu cầu kỹ thuật của hệ thống, đảm bảo hiệu quả và độ bền tối đa trong vận hành.