Dịch vụ kiểm định Máy nén khí bình tích van an toàn đồng hồ
Dịch vụ kiểm định Máy nén khí bình tích van an toàn đồng hồ
Đăng bởi Trần Đình Huy vào lúc 15/03/2021
Bảng giá phí dịch vụ kiểm định thiết bị
STT
Chủng loại thiết bị
Đơn vị
Dung tích
Chi phí
1
Máy nén khí (bình khí chứa khí nén)
Thiết bị
Đến 2m3
500.000
2
Máy nén khí (bình khí chứa khí nén)
Thiết bị
Trên 2m3 đến 10m3
800.000
3
Máy nén khí (bình khí chứa khí nén)
Thiết bị
Trên 10m3 đến 25m3
1.200.000
4
Máy nén khí (bình khí chứa khí nén)
Thiết bị
Trên 25m3 đến 50m3
1.500.000
5
Máy nén khí (bình khí chứa khí nén)
Thiết bị
Trên 50m3 đến 100m3
4.000.000
6
Máy nén khí (bình khí chứa khí nén)
Thiết bị
Trên 100m3 đến 500m3
6.000.000
7
Máy nén khí (bình khí chứa khí nén)
Thiết bị
Trên 500m3
7.500.000
Dịch vụ kiểm định máy nén khí nhanh chóng và chuyên nghiệp từ Khí Nén Á Châu! Đặc biệt, khi đăng ký dịch vụ ngay hôm nay, bạn sẽ được tặng kèm gói kiểm tra máy nén khí hoàn toàn miễn phí. Chỉ cần nhấc máy, đội ngũ chúng tôi sẽ liên hệ ngay để tư vấn và sắp xếp kiểm định nhanh gọn, tiết kiệm thời gian nhưng vẫn đảm bảo chất lượng vượt trội. Liên hệ ngay để nhận ưu đãi và bảo vệ hệ thống khí nén của bạn!
Máy nén khí là thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động được quy định trong thông tư 05/2014 – BLĐTBXH. Do chúng có chứa áp suất cao dễ gây cháy nổ vì thế để đảm cho thiết bị làm việc an toàn chúng ta phải kiểm định theo đúng các quy định hiện hành.
Mặt khác trong quá trình kiểm định sẽ phát hiện ra các khuyết tật, hư hỏng và từ đó kịp thời khắc phục nhằm giảm thiểu các tai nạn lao động cũng như nâng cao năng suất làm việc của thiết bị.
Những thiết bị trong hệ thống khí nén cần kiểm định
Dưới đây là danh sách các thiết bị trong hệ thống máy nén khí cần phải kiểm định:
Máy nén khí: Tất cả các loại máy nén khí có áp suất cao, sử dụng trong các hệ thống công nghiệp.
Bình chứa khí - dầu: Các bình chứa có dung tích trên 25 lít hoặc tích số giữa áp suất làm việc (P) và thể tích chứa (V) thỏa mãn điều kiện P x V ≥ 200.
Van an toàn: Đảm bảo hệ thống máy nén hoạt động trong mức áp suất an toàn, không gây nguy hiểm.
Đồng hồ đo áp suất: Được kiểm định để đảm bảo độ chính xác trong việc đo lường và kiểm soát áp suất của hệ thống.
Bình tích khí: Thiết bị lưu trữ khí nén tạm thời trong hệ thống, yêu cầu kiểm định để đảm bảo an toàn vận hành.
Theo quy định các bình chịu áp lực có dung tích trên 25 lít, tích số giữa áp suất làm việc P (tính bằng bar) và thể tích chứa V (tính bằng lít) được áp dụng theo công thức P x V < 200. Ngoài ra các chai chứa khí hóa lỏng, khí hòa tan không áp dụng cho quy trình kiểm định này. Như vậy ngoài các bình chứa khí nén kể trên tất cả đều phải kiểm định.
Quy trình kiểm định hệ thống Máy nén khí
Kiểm định hoàn chỉnh cần thực hiện những hạng mục sau
Kiểm định tổng thể hệ thống khí nén
Bước 1: Kiểm tra hồ sơ và lịch sử thiết bị.
Bước 2: Kiểm tra bên ngoài và bên trong của hệ thống máy nén, đảm bảo không có dấu hiệu rò rỉ, móp méo hoặc hư hỏng.
Bước 3: Thử nghiệm thủy lực và kiểm tra độ dày bằng siêu âm, đặc biệt trên các bộ phận chịu áp suất cao.
Bước 4: Kiểm tra vận hành thực tế của hệ thống để đảm bảo máy hoạt động ổn định ở điều kiện làm việc chuẩn.
Kiểm định thành phần hệ thống khí nén
Bình tích khí:
Kiểm tra độ bền và độ dày của vỏ bình, kiểm tra độ kín và độ ổn định khi chịu áp suất cao. Đặc biệt quan trọng là kiểm tra khuyết tật bằng siêu âm và thử nghiệm thủy lực để đảm bảo an toàn.
Kiểm định van an toàn
Quy trình kiểm định van an toàn được thực hiện theo TCVN 7915-1:2009, bao gồm các bước sau:
Bước 1: Kiểm tra bằng mắt tình trạng kỹ thuật của van: Miệng vào và miệng ra của van không bị tắc nghẽn hoặc kẹt, không có dấu hiệu hư hỏng có thể ảnh hưởng đến khả năng làm việc của van an toàn.
Bước 2: Sử dụng khí nén (Không khí nén, Nitơ) hoặc chất lỏng (nước, dầu) để nâng áp suất kiểm tra áp suất tác động và áp suất đóng của van.
Bước 3: Thực hiện hiệu chỉnh phù hợp với thực tế nếu cần thiết.
Bước 4: Kiểm tra độ kín của van để đảm bảo không có hiện tượng rò rỉ.
Bước 5: Sau khi đạt yêu cầu, tiến hành kẹp chì van an toàn để xác nhận đã kiểm định.
Kiểm định đồng hồ áp suất
Quy trình kiểm định đồng hồ áp suất đảm bảo tuân thủ các tiêu chuẩn của cơ quan chức năng, gồm các bước:
Bước 1: Đặt đồng hồ áp suất trong phòng kiểm định ít nhất 6 tiếng để đảm bảo đồng hồ đạt nhiệt độ môi trường phù hợp.
Bước 2: Kiểm tra và cân bằng mức độ chất lỏng trong áp kế và các bộ phận tạo áp suất, đảm bảo không còn bọt khí trong hệ thống.
Bước 3: Lắp đặt áp kế vào vị trí quy định và thực hiện kiểm định. Mức áp suất kiểm tra không được vượt quá giới hạn quy định.
Bước 4: Kiểm tra bên ngoài, bên trong và đánh giá độ chính xác của đồng hồ áp suất khi đo.
Bước 5: Đưa ra kết quả kiểm định và tiến hành dán tem kiểm định, cấp giấy chứng nhận nếu thiết bị đạt yêu cầu.
Xử lý kết quả kiểm định
Sau khi hoàn thành kiểm định các bộ phận, đưa ra kết quả chi tiết.
Cấp tem kiểm định và giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn an toàn nếu thiết bị đáp ứng đủ các yêu cầu kỹ thuật.
Thời hạn kiểm định máy nén khí
Đối với thiết bị ngoại nhập lần đầu tiên đưa vào sử dụng thời hạn sử dụng là 3 năm, định kỳ là 2 năm, nếu trên 24 năm thời hạn còn 1 năm.
Tuy nhiên thời hạn kiểm định còn phụ thuộc tình trạng làm việc của máy móc hiện tại cũng như công tác bảo trì bảo dưỡng của đơn vị sử dụng. Mà kiểm định viên sẽ đưa ra quyết định thời hạn kiểm định chính xác sau khi hoàn tất quy trình kiểm định.
Khi nào kiểm định máy nén khí ?
Về tổng quan sẽ có 3 hình thức kiểm định máy nén khí đó là:
Kiểm định máy nén khí lần đầu: Máy nén khi mới xuất xưởng trước khi đưa vào hoạt động bắt buộc phải kiểm định lần đầu.
Kiểm định máy nén khí định kỳ: Là khi hết thời hạn kiểm định lần đầu hết hiệu lực thì các kỳ kiểm định tiếp theo được gọi là kiểm định định kỳ.
Kiểm định máy nén khí bất thường: Là sau khi thiết bị được đại tu, sửa chữa hoặc là theo yêu cầu của thanh tra hoặc là chủ sở hữu. Hay là trong qua trình vận chuyển xảy ra sự cố nghi ngờ ảnh hưởng đến an toàn của thiết bị.
Điều kiện để kiểm định máy nén khí
Máy nén khí đang trong tình trạng sẵn sang phục vụ cho công tác kiểm định, bình chứa khí nén không bị móp méo biến dạng hoặc rỉ sét và có đầy đủ các thiết bị an toàn như: rờ-le áp suất, đồng hồ áp, van an toàn.
Các yếu tố về môi trường thời tiết không làm ảnh hưởng đến kết quả kiểm định.
Đôi với các thiết bị nhập khẩu hoặc mới vừa xuất xưởng phải có hồ sơ xuất xứ đầy đủ.
Các điều kiện về an toàn vệ sinh lao động phải được đảm bảo.
Thiết bị, dụng cụ phục vụ kiểm định
Các thiết bị, dụng cụ phục vụ kiểm định phải phù hợp với đối tượng kiểm định và phải được kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định, bao gồm: Thiết bị, dụng cụ phục vụ khám xét:
Thiết bị chiếu sáng có điện áp của nguồn không quá 12V, nếu bình làm việc với môi chất cháy nổ phải dùng đèn an toàn phòng nổ.
Búa kiểm tra có khối lượng từ 0,3kg đến 0,5kg;
Kính lúp có độ phóng đại phù hợp;
Dụng cụ đo đạc, cơ khí: Thước cặp, thước dây;
Thiết bị kiểm tra được bên trong: Thiết bị nội soi.
Thiết bị , dụng cụ phục vụ thử bền, thử kín:
Thiết bị tạo áp suất có đặc tính kỹ thuật (lưu lượng, áp suất) phù hợp với đối tượng thử;
Phương tiện, thiết bị kiểm tra độ kín.Thiết bị , dụng cụ đo lường:
Áp kế có cấp chính xác và thang đo phù hợp với áp suất thử.Thiết bị, dụng cụ đo, kiểm tra chuyên dùng khác(nếu cần):
Thiết bị kiểm tra siêu âm chiều dầy;
Thiết bị kiểm tra chất lượng mối hàn;
Thiết bị kiểm tra chất lượng bề mặt kim loại.
Tại sao phải siêu âm bề dày của bình chứa khí nén?
Vì trong quá trình Bình làm việc nếu chúng ta không bảo trì bảo dưỡng bình thường xuyên và quan trọng nhất là không xả nước trong bình chứa khí nén thường xuyên, nước tích tụ lâu ngày sẽ gây hiện tượng ăn mòn làm cho thành bình mỏng đi nên mỗi kỳ kiểm định phải tiến hành siêu âm bề dày để theo dõi mức độ ăn mòn và chiều dày còn lại của bình có đủ làm việc an toàn hay không? Bề dày của bình được đo với 2 thông số dày thân bình và dày đáy cong bình.
Công thức kiểm tra bề dày thân Bình: Chiều dày định mức cho phép của thân bình dạng hình trụ, chịu áp lực bên trong, được xác định theo công thức dưới
Công thức kiểm tra bề dày đáy cong của Bình: Chiều dày định mức cho phép của đáy bình dạng đáy cong, chịu áp lực bên trong, được xác định bởi công thức trên
Khi tính ra được bề dày tối thiểu của bình ta so sánh với kết quả siêu âm được sẽ đánh giá được tình trạng của bình.–
Khi tính ra được bề dày tối thiểu của đáy cong bình ta so sánh với kết quả siêu âm được sẽ đánh giá được tình trạng của bình.
Tiêu chuẩn việt nam về kiểm định
QCVN 01:2008 – BLĐTBXH – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động nồi hơi và bình chịu áp lực;
TCVN 8366:2010 – Bình chịu áp lực – Yêu cầu kỹ thuật an toàn về thiết kế, kết cấu, chế tạo;
TCVN 6155:1996 – Bình chịu áp lực – Yêu cầu kỹ thuật an toàn về lắp đặt, sử dụng, sửa chữa;
TCVN 6156:1966 – Bình chịu áp lực – Yêu cầu kỹ thuật an toàn về lắp đặt, sử dụng, sửa chữa, phương pháp thử;
TCVN 6008:2010 – Thiết bị áp lực – Mối hàn yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra.
Trong trường hợp các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và tiêu chuẩn quốc gia viện dẫn tại quy trình kiểm định này có bổ sung, sửa đổi hoặc thay thế thì áp dụng theo quy định tại văn bản mới nhất.
Việc kiểm định các chỉ tiêu về kỹ thuật an toàn của bình chịu áp lực có thể áp dụng theo tiêu chuẩn khác khi có đề nghị của cơ sở sử dụng, chế tạo với điều kiện tiêu chuẩn đó phải có các chỉ tiêu kỹ thuật về an toàn bằng hoặc cao hơn so với các chỉ tiêu quy định trong các tiêu chuẩn quốc gia được viện dẫn trong quy trình này.
Được quy định cụ thể trong Thông tư 73/2014/TT-BTC, tuy nhiên đây chỉ là bảng giá mang tính chất tham khảo còn trên thực tế phí kiểm định bình khí nén phụ thuộc vào số lượng bình cũng như vị trí lắp đặt thiết bị. Vì vậy hãy liên hệ với bộ phận kinh doanh để được báo giá chính xác nhất cho từng trường hợp.
Mức phí phạt khi không kiểm định máy nén khí
Theo mục 5 của nghị định 95/2013-NDCP ban hành ngày 22/8/2013 có quy định mức xử phạt như sau:
Phạt tiền người sử dụng lao động nếu vi phạm các quy định về sử dụng những loại thiết bị, máy móc, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động như sau:
a)Từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi không báo cáo cơ quan có thẩm quyền việc kiểm định các loạimáy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động;
b)Từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không khai báo trước khi đưa vào sử dụng các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động;
c)Từ 50.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với hành vitiếp tục sử dụng máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động đã thực hiện kiểm định nhưng kết quả kiểm định không đạt yêu cầu;
d) Nếu không kiểm định thiết bị sẽ phạt từ 02 đến 03 lần tổng giá trị phí kiểm định máy, thiết bị vật tư vi phạm.