Dầu máy nén khí cao cấp ACcom ® S4000 là dầu máy nén khí trục vít đặc biệt dựa trên OSP (Polyalkylene Glycol hòa tan trong dầu khoáng nhóm II), dầu có thể trộn lẫn với hầu hết các loại dầu hydrocacbon nhóm I đến IV, đồng thời cung cấp các lợi ích thông thường của PAGs tiêu chuẩn như hệ số ma sát thấp và độ ổn định oxy hóa tuyệt vời.
Dầu máy nén khí ACcom S4000 là dầu máy nén khí đặc biệt dựa trên OSP (Polyalkylene Glycol hòa tan trong dầu), hay còn gọi dầu gốc PAG (polyalkylen glycol ) với các lợi ích về hiệu suất bao gồm tuổi thọ lâu dài, kiểm soát cặn bẩn, chống tạo bọt, thoát khí nhanh, v.v. Bằng cách sử dụng OSP và gói phụ gia chuyên dụng, chất lỏng này lý tưởng để sử dụng trong máy nén khí trục vít hạng nhẹ đến hạng nặng đòi hỏi tuổi thọ lâu dài dưới áp suất và nhiệt độ cao với yêu cầu kiểm soát varnish và cặn bẩn. ACcom S4000 thích hợp để sử dụng với nhiều vật liệu đàn hồi trong phớt máy nén khí và gioăng đệm.
Các tính năng và ưu điểm
Tuổi thọ dầu lâu dài Có khả năng cung cấp tuổi thọ dầu kéo dài và khoảng thời gian bảo dưỡng lên đến 4000 giờ (nếu nhà sản xuất cho phép). Khoảng thời gian bảo dưỡng dầu chính xác sẽ phụ thuộc vào chất lượng khí nạp, tải trọng, chu kỳ làm việc, điều kiện môi trường xung quanh, v.v. Đối với điều kiện làm việc trong môi trường khắc nghiệt, khuyến nghị giảm khoảng thời gian bảo dưỡng dầu.
Kiểm soát chất cặn
Chống lại sự hình thành cặn bám trên giàn làm mát dầu, lọc tách dầu của máy nén trục vít. Giảm sự hình thành bùn và cặn vecni (nhựa đường) giúp cải thiện độ tin cậy của thiết bị và hiệu suất của máy nén. Điều này rất quan trọng để duy trì mức hiệu suất cao, hoạt động hiệu quả liên tục cho máy nén.
Đây là tính năng đáng kể khắc phục hầu hết nhược điểm của những loại dầu hiện có trên thị trường.
Tính chất chống tạo bọt và thoát khí nhanh
Việc thoát khí nhanh chóng có nghĩa là hiệu quả của hệ thống được cải thiện: Bình chứa dầu có thể có kích thước nhỏ hơn; giảm nguy cơ xâm thực; tốc độ oxy hóa chất lỏng thấp hơn; cải thiện hiệu quả nén khí, truyền nhiệt và bôi trơn. Xả khí nhanh chóng mà không tạo bọt quá mức mang lại khả năng vận hành không gặp sự cố, khởi động đáng tin cậy và khả năng cung cấp khí nén liên tục. Đặc điểm của tính năng bay hơi thấp tuyệt vời Độ bay hơi thấp và khả năng chuyển dầu mang lại lợi ích của việc giảm tỷ lệ dầu tạo thành trong khí nén và cải thiện chất lượng không khí.
Khả năng trộn lẫn
Có thể trộn lẫn với hầu hết dầu gốc Hydrocacbon và este bao gồm dầu khoáng, PAO, este, v.v..Điều này giúp loại bỏ rủi do dầu đóng keo do thay thế, chuyển đổi giữa các loại dầu.
Điểm chớp cháy cao và sử dụng an toàn
Điểm chớp cháy cao hơn hầu hết các công thức dầu Hydrocacbon thương mại làm tăng mức độ đáng tin cậy về an toàn.
Chất làm mát huyền thoại
Khả năng truyền nhiệt cao hơn hầu hết các công thức dầu hydrocacbon thương mại tức dầu tổng hợp gốc PAO có nghĩa là hiệu quả làm mát tốt hơn. Điều này còn có ý nghĩa đặc biệt với dòng máy nén khí ngày nay có thiết kế hoạt động tối ưu với dải nhiệt độ cao 95~105 độC. Đây cũng là cơ sở cho tên dầu làm mát huyền thoại của máy nén khí USA.
Những ưu điểm khác
Thời gian thoát khí rất thấp
Điểm rót chảy thấp
Ổn định về mặt thủy phân
Kiểm soát cáu cặn nâng cao
Kiểm soát ma sát tuyệt vời
Có thể sử dụng cho ngành thực phẩm
Đặc tính lý hóa - MSDS
Tính chất vật lý điển hình (1) | Đặc điểm Phương pháp AC S-4 |
Ngoại quan Trực quan | Trong suốt |
Độ nhớt tại 40°C, cSt ASTM D445 | 45.9 |
Độ nhớt tại 100°C, cSt ASTM D445 | 7.0 |
VI ASTM D2270 | 110 |
Điểm nhỏ giọt, °C ASTM D97 | -30 |
Điểm chớp cháy (cốc hở), °C ASTM D92 | 240 |
Khả năng tách nước, mL ASTM D1401 | 8 |
TAN, mg KOH/g ASTM D664 | 0.15 |
Chống tạo bọt (Sequence I), mL ASTM D892 | 10/0 |
Tỷ trọng tương đối ASTM D4052 (nước = 1) | 0,950 ở 25 °C / 25 °C |
Mật độ chất lỏng ASTM D4052 | 0,947 g/cm3 ở 25 °C |
Điểm đông đặc ASTM D97 | < -43 °C |
Thành phần là 1 chất CASRN | Dodecanol, propoxylated, butoxylated 139873-90-8 Nồng độ 100,0% |
(1) Các thuộc tính điển hình, không được hiểu là đặc điểm kỹ thuật của sản phẩm.
Catalogue dầu ACcom
Quản lý sản phẩm
ACcom có mối quan tâm cơ bản đối với tất cả những người sản xuất, phân phối và sử dụng các sản phẩm của mình cũng như đối với môi trường
chúng ta đang sống. Mối quan tâm này là cơ sở cho triết lý quản lý sản phẩm của chúng tôi, qua đó chúng tôi đánh giá thông tin an toàn, sức
khỏe và môi trường trên sản phẩm của mình và sau đó thực hiện các bước thích hợp để bảo vệ sức khỏe nhân viên và cộng đồng cũng như
môi trường của chúng tôi. Sự thành công của chương trình quản lý sản phẩm của chúng tôi phụ thuộc vào mỗi cá nhân liên quan đến các sản
phẩm ACcom - từ khái niệm và nghiên cứu ban đầu, đến sản xuất, sử dụng, bán, thải bỏ và tái chế từng sản phẩm
Biện pháp sơ cứu y tế
Lời khuyên chung: Mô tả các biện pháp sơ cứu cần thiết
Nếu có khả năng phơi nhiễm với hóa chất, hãy tham khảo phần 8 để biết thêm các trang thiết bị bảo
hộ cá nhân cụ thể.
Hít phải: Đưa người bị nạn đến nơi thoáng khí. Nếu có hậu quả xảy ra, hãy xin hướng dẫn của bác
sỹ.
Tiếp xúc với da: Rửa sạch bằng thật nhiều nước. Vòi sen an toàn dùng để dội rửa hoá chất khi khẩn
cấp nên được đặt sẵn trong khu vực làm việc.
Tiếp xúc với mắt: Rửa mắt thật kỹ bằng nước trong một vài phút. Gỡkính sát tròng ra sau 1-2 phút
đầu tiên và tiếp tục rửa thêm một vài phút nữa. Nếu có hiện tượng gì xảy ra, cần tham vấn ý kiến bác
sỹ, tốt nhất là bác sỹ nhãn khoa. Vòi rửa mắt an toàn dùng để dội rửa hoá chất khi khẩn cấp nên
được đặt sẵn trong khu vực làm việc.
Nuốt phải: Nếu nuốt phải, tìm kiếm sự chăm sóc về y tế. Không được cố gây nôn trừ khi có chỉ định
của nhân viên y tế.
Các ảnh hưởng và triệu chứng quan trọng nhất, biểu hiện cấp tính và biểu hiện chậm:
Bên cạnh những thông tin tìm thấy dưới sự mô tả các biện pháp sơ cứu đầu tiên (như trên) và những
dấu hiệu tìm sự chăm sóc y tế ngay lập tức và điều trị cần thiết (dưới đây), các triệu chứng và ảnh
hưởng quan trọng khác được mô tả trong Phần 11: Thông tin về độc tính.
Những dấu hiệu cần sự chăm sóc y tế tức thời và điều trị đặc biệt
Lưu ý đối với bác sỹ điều trị: Không có thuốc chữa trị chuyên biệt. Việc điều trị sự phơi nhiễm hoá
chất nên được hướng đến việc kiểm soát triệu chứng lâm sàng và tình trạng của bệnh nhân.